Chúng ta ai cũng biết thành công của một con người luôn hội tụ bởi ba yếu tố Thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Yếu tố thiên thời chiếm một vị trí quan trọng trong thành công của chúng ta. Chọn được thời điểm trời đất giao hòa sẽ tạo được bước đệm tốt đột phá cho sự phát triển. Vậy chọn ngày giờ trước khi làm việc lớn như thế nào? Hãy cùng tham khảo ý kiến của thầy Nguyễn Trọng Mạnh – Thạc sỹ, chuyên gia phong thủy, cán bộ Viện nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người nhé.
1. Chọn ngày giờ dựa vào thiên can, địa chi
Thường trong nhà ai cũng có cuốn sách Lịch vạn niên hàng năm nhưng không mấy ai để ý cuốn sách nào cũng viết đầy đủ các mục sau:
– Thiên can, địa chi của năm, tháng, ngày, giờ
– Ngũ hành ngày
– Trực
– Sao
Trong đó, bạn có thể chọn ngày giờ có thiên can, địa chi không khắc mà phải hợp với mệnh chủ. Bên cạnh đó, thiên can, địa chi giờ, ngày, tháng, năm không xung với nhau.
2. Ngũ hành của ngày
Bạn có thể chọn ngày giờ trước khi làm việc lớn dựa trên ngũ hành.
– Ngũ hành của ngày nên phù hợp với công việc (Ví dụ không chọn ngày hành Hỏa để mua xe ô tô, không nên chọn ngày hành mộc để động thổ,…)
– Ngũ hành không xung khắc với mệnh chủ.
3. Chọn ngày giờ trước khi làm việc lớn dựa vào 12 Trực
Dưới đây là bảng tổng hợp tính cát, hung của 12 trực một cách tương đối. Việc xét cụ thể cát hung của từng trực mọi người cần học tập, nghiên cứu thêm.
Tên: | Kiến | Trừ | Mãn | Bình | Định | Chấp | Phá | Nguy | Thành | Thu | Khai | Bế |
Luận: | Tốt | Tốt | Tốt | BT | Tốt | Tốt | Xấu | Xấu | Tốt | BT | Tốt | Xấu |
4. Chọn ngày giờ trước khi làm việc lớn dựa trên 28 Sao
Dưới đây là bảng tổng hợp tính cát, hung của 28 sao một cách tương đối. Việc xét cụ thể cát hung của từng sao thì mọi người cần học tập, nghiên cứu thêm.
STT | Luận chung | Tên sao |
1 | Tốt | Giác mộc Giao – Đặng Vũ |
2 | Xấu | Can kim Long – Ngô Hán |
3 | Xấu | Đê thổ Lạc – Giả Phục |
4 | Tốt | Phòng nhật Thố – Cảnh Yêm |
5 | Xấu | Tâm nguyệt Hồ – Khấu Tuân |
6 | Tốt | Vĩ hỏa Hổ – Sầm Bành |
7 | Tốt | Cơ thủy Báo – Phùng Dị |
8 | Tốt | Đẩu mộc Giải – Tống Hữu |
9 | Xấu | Ngưu kim Ngưu – Sái Tuân |
10 | Xấu | Nữ thổ Bức – Cảnh Đan |
11 | Xấu | Hư nhật Thử – Cái Duyên |
12 | Xấu | Nguy nguyệt Yến – Kiên Đàm |
13 | Tốt | Thất hỏa Trư – Cảnh Thuần |
14 | Tốt | Bích thủy Du – Tang Cung |
15 | Xấu | Khuê mộc Lang – Mã Vũ |
16 | Tốt | Lâu kim Cẩu – Lưu Long |
17 | Tốt | Vị thổ Trĩ – Ô Thành |
18 | Xấu | Mão nhật Kê – Vương Lương |
19 | Tốt | Tất nguyệt Ô – Trần Tuấn |
20 | Xấu | Truỷ hỏa Hầu – Phó Tuấn |
21 | Tốt | Sâm thủy Viên – Đỗ Mậu |
22 | Tốt | Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ |
23 | Xấu | Quỷ kim Dương – Vương Phách |
24 | Xấu | Liễu thổ Chương – Nhậm Quang |
25 | Xấu | Tinh nhật Mã – Lý Trung |
26 | Tốt | Trương nguyệt Lộc – Vạn Tu |
27 | Xấu | Dực hỏa Xà – Bi Đồng |
28 | Tốt | Chẩn thủy Dẫn – Lưu Trực |
Ngoài các yếu tố kể trên trong sách Lịch vạn niên khi chọn ngày giờ mọi người cần lưu ý tránh phạm vào ngày Nguyệt kỵ, ngày Tam nương, ngày sát chủ.
Mong rằng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về cách chọn ngày giờ trước khi làm việc lớn.
Nếu cần tư vấn cụ thể hơn thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại đây.
Phong thủy Đại Nam -> “Vì cuộc sống An Lạc – Thịnh Vượng”
Xem thêm: